Wuthering Waves là game nhập vai hành động (ARPG) với mức độ tự do và sáng tạo cực cao trong một thế giới bắt mắt đầy rẫy những trận chiến đậm chất điện ảnh. Trong hành trình của mình, việc tiêu diệt kẻ thù và trở nên mạnh hơn sẽ có sự hỗ trợ không nhỏ của các loại vũ khí. Trong game hiện có 5 loại vũ khí, bao gồm: Kiếm lớn , Găng tay, Súng lục, Pistols, Máy chỉnh lưu và KIếm. 

Bài viết này sẽ cung cấp thông tin về tất cả vũ khí có mặt trong game cùng với khả năng của chúng. Nào chúng ta cùng bắt đầu thôi:

Kiếm lớn – Broadblade

Lustrous Razor (Vũ khí SSR)

Tăng hồi phục năng lượng 12.8%. Khi kỹ năng cộng hưởng trúng mục tiêu, sát thương Resonance Liberation tăng 8%. Hiệu ứng này có thể tích được 2 lần và kéo dài 12 giây.

Verdant Summit (Vũ khí SSR)

Tất cả sát thương cộng hưởng tăng 12%. Mỗi lần thi triển kỹ năng Intro hay Resonance Liberation, sát thương của đòn đánh mạnh tăng 24% và có thể tích 2 lần – hiệu ứng này kéo dài 14 giây.

Autumn Trace (Vũ khí SR)

Sau khi đòn đánh cơ bản và đánh mạnh trúng mục tiêu, sức tấn công của nhân vật tăng 10%, phòng thủ tăng 18% và kéo dài 10 giây. Có thể tích 3 lần.

Dauntless Evernight (Vũ khí SR)

Khi HP trên 80%, tấn công tăng 8%. Khi HP dưới 15%, đánh trúng địch với đòn tấn công cơ bản hay đánh mạnh sẽ hồi 15 HP. Hiệu ứng này có thể được kích hoạt 1 lần mỗi 8 giây

Discord (Vũ khí SR)

Với mỗi kỹ năng cộng hưởng được sử dụng, hồi phục 8 điểm năng lượng Concerto. Có thể kích hoạt 1 lần mỗi 20 giây.

Helios Cleaver (Vũ khí SR)

Sức tấn công của nhân vật tăng 3% mỗi 2 giây trong vòng 12 giây có mặt của nó và có thể tích 4 lần. Khi số lần tích đủ 4, tất cả sẽ bị reset trong vòng 6 giây.

Broadblade of Night (Vũ khí R)

Trong vòng 12 giây kể từ khi bước vào chiến trường, cứ mỗi 2 giây sức tấn công của người dùng tăng 8%, lặp lại tối đa 4 lần. Hiệu ứng này sẽ bị reset 6 giây sau khi tích đủ 4 lần.

Broadblade of Voyager (Vũ khí R)

Khi dùng kỹ năng cộng hưởng, hồi phục 8 điểm năng lượng cộng hưởng. Hiệu ứng này kích hoạt 1 lần mỗi 20 giây.

Guardian Broadblade (Vũ khí R)

Sát thương của đòn đánh cơ bản và đánh mạnh tăng 12%

Originite: Type 1 (Vũ khí R)

Khi bước vào chiến trường và kích hoạt hiệu ứng Concerto, sức tấn công tăng 3% và kéo dài 5 giây.

Tyro Broadblade (Vũ khí phổ biến)

Tăng sức tấn công lên 5%.

Training Broadblade (Vũ khí không phổ biến)

Tăng sức tấn công lên 4%.

Găng tay – Gauntlets

Tìm hiểu danh sách các vũ khí trong Wuthering Waves

Abyss Surges (Vũ khí SSR)

Tăng hồi phục năng lượng 12.8%. Khi kỹ năng cộng hưởng trúng mục tiêu, sát thương tấn công cơ bản tăng 10%. Khi tấn công cơ bản trúng mục tiêu, sát thương kỹ năng cộng hưởng tương 10% và kéo dài 8 giây.

Amity Accord (Vũ khí SSR)

Khi né đòn hoặc trượt, tấn công tăng 20% và sát thương phản đòn tăng 15 trong 8 giây. Phản đòn hồi phục HP khi đánh trúng địch. Có thể kích hoạt 1 lần mỗi 6 giây.

Hollow Mirage (Vũ khí SR)

Sau khi sử dụng Resonance Liberation, nhân vật nhận được 3 lớp hiệu ứng Iron Armor; mỗi lớp tăng tấn công và phòng thủ thêm 3% và tích được 3 lần. Mỗi lần nhân vật chịu sát thương sẽ bị mất 1 lớp.

Marcato (Vũ khí SR)

Với mỗi kỹ năng cộng hưởng được sử dụng, hồi phục 8 điểm năng lượng Concerto. Có thể kích hoạt 1 lần mỗi 20 giây.

Stonard (Vũ khí SR)

Sau khi thi triển kỹ năng cộng hưởng, sát thương Resonance Liberation của nhân vật tăng 18% và kéo dài 15 giây.

Gauntlets of Night (Vũ khí SR)

Nhận 3 lớp Armor sau khi thoát khỏi trạng thái Resonance Liberation. Mỗi lớp tăng tấn công và phòng thủ 8%, tối đa 3 lớp. Mỗi lần nhận sát thương sẽ mất đi 1 lớp.

Gauntlets of Voyager (Vũ khí R)

Khi dùng kỹ năng cộng hưởng sẽ hồi phục 8 điểm năng lượng cộng hưởng và có thể kích hoạt 1 lần mỗi 20 giây.

Guardian Gauntlets (Vũ khí R)

Sát thương Resonance Liberation tăng 12%.

Originite: Type 4 (Vũ khí R)

Khi đòn tấn công cơ bản trúng mục tiêu sẽ hồi phục 0.5% HP và có thể kích hoạt 1 lần mỗi 3 giây.

Tyro Gauntlets (Vũ khí phổ biến)

Tăng tấn công thêm 5%.

Training Gauntlets (Vũ khí không phổ biến)

Tăng tấn công thêm 4%.

Súng lục – Pistol

Tìm hiểu danh sách các vũ khí trong Wuthering Waves

Static Mist (Vũ khí SSR)

Hồi phục năng lượng tăng 12.8%. Sau khi dùng kỹ năng Outro, tấn công của các thành viên trong đội tăng 10%. Hiệu ứng này có thể tích 1 lần và kéo dài 14 giây.

Cadenza (Vũ khí SR)

Với mỗi kỹ năng cộng hưởng được sử dụng, hồi phục 8 điểm năng lượng Concerto. Có thể kích hoạt 1 lần mỗi 20 giây.

Novaburst (Vũ khí SR)

Khi nhân vật né hoặc trượt, tấn công tăng 4% trong 8 giây, có thể tích tối đa 3 lần.

Thunderbolt (Vũ khí SR)

Sau khi đòn tấn công cơ bản hoặc tấn công mạnh trúng mục tiêu, sát thương của kỹ năng cộng hưởng tăng 7% trong 10 giây. Có thể tích 3 lần.

Undying Flame (Vũ khí SR)

Tấn công tăng 20% mỗi 5 giây khi nhân vật không bị nhận sát thương, tích tối đa 2 lần và kéo dài 8 giây. Mỗi lần nhận sát thương sẽ mất 1 lớp, đồng thời phục hồi 15HP cho nhân vật.

Guardian Pistols (Vũ khí R)

Sát thương của kỹ năng cộng hưởng tăng 12%.

Originite: Type 3 (Vũ khí R)

Khi đòn phản công lúc né trúng mục tiêu, hồi phục 1.6% HP và có thể kích hoạt 1 lần mỗi 6 giây.

Pistols of Night (Vũ khí R)

Khi người dùng né hoặc trượt, tấn công tăng 8% trong 8 giây, tích tối đa 3 lần.

Pistols of Voyager (Vũ khí R)

Khi dùng kỹ năng cộng hưởng, hồi 8 điểm năng lượng cộng hưởng. Có thể kích hoạt 1 lần mỗi 20 giây.

Tyro Pistols (Vũ khí phổ biến)

Tăng tấn công 5%.

Training Pistols (Vũ khí không phổ biến)

Tăng tấn công 4%.

Máy chỉnh lưu – Rectifier

Tìm hiểu danh sách các vũ khí trong Wuthering Waves

Cosmic Ripples (Vũ khí SSR)

Hồi năng lượng tăng 12.8%. Khi tấn công cơ bản đánh trúng mục tiêu, sát thương tấn công cơ bản tăng 3.2%. Hiệu ứng này có thể tích 5 lần và kéo dài 8 giây.

Stringmaster (Vũ khí SR)

Tất cả sát thương cộng hưởng tăng 12%. Sau khi dùng kỹ năng Outro hoặc Resonance Liberation, tấn công tăng 12% và có thể tích 2 lần, kéo dài 2 giây.

Augment (Vũ khí SR)

Sau khi dùng Resonance Liberation, tấn công của bản thân tăng 15% và kéo dài 15 giây.

Comet Flare (Vũ khí SR)

Khi gây sát thương bằng tấn công cơ bản hoặc tấn công mạnh, điểm thưởng hồi phục tăng 3%, kéo dài 8 giây và có thể tích 3 lần. Có thể kích hoạt 1 lần mỗi 0.6 giây.

Jinzhou Keeper (Vũ khí SR)

Khi dùng kỹ năng Intro, tấn công của bản thân tăng 8% và HP tăng 15%. Hiệu ứng kéo dài 15 giây.

Variation (Vũ khí SR)

Với mỗi kỹ năng cộng hưởng được dùng, hồi phục 8 điểm năng lượng Concerto. Có thể kích hoạt 1 lần mỗi 20 giây.

Guardian Rectifier (Vũ khí R)

Sát thương của tấn công cơ bản và tấn công mạnh tăng 12%.

Originite: Type 5 (Vũ khí R)

Khi vào chiến trường và kích hoạt hiệu ứng Concerto, tấn công tăng 5% trong 5 giây.

Rectifier of Night (Vũ khí R)

Hiệu ứng hồi HP tăng 8% trong 8 giây khi gây sát thương bằng tấn công cơ bản hoặc tấn công mạnh. Có thể tích tối đa 3 lần. Kích hoạt 1 lần mỗi 0.6 giây.

Rectifier of Voyager (Vũ khí R)

Khi dùng kỹ năng cộng hưởng, hồi phục 8 điểm năng lượng cộng hưởng. Kích hoạt 1 lần mỗi 20 giây.

Tyro Rectifier (Vũ khí phổ biến)

Tăng tấn công thêm 5%.

Training Rectifier (Vũ khí không phổ biến)

Tăng tấn công thêm 4%

Kiếm – Sword

Emerald of Genesis (Vũ khí SSR)

Hồi năng lượng tăng 12.8%. Khi kỹ năng cộng hưởng đánh trúng mục tiêu, tấn công tăng 6%. Hiệu ứng này có thể tích 2 lần và kéo dài 10 giây.

Commando of Conviction (Vũ khí SR)

Khi HP dưới 15%, sát thương tăng 15 cho đòn tấn công mạnh. Đánh trúng địch với đòn tấn công mạnh hồi HP cho nhân vật. Hiệu ứng hồi máu có thể kích hoạt 1 lần mỗi 8 giây.

Lumingloss (Vũ khí SR)

Sau khi dùng kỹ năng cộng hưởng, sát thương của tấn công cơ bản và tấn công mạnh tăng 20%, kéo dài 10 giây.

Lunar Cutter (Vũ khí SR)

Sau khi nhân vật xuất hiện sẽ nhận được 6 lớp hiệu ứng [Oath]. Mỗi lớp tăng tấn công thêm 2%, tích tối đa 6 lớp và kích hoạt 1 lần mỗi 12 giây. Cứ mỗi 2 giây sẽ mất 1 lớp và khi mục tiêu bị hạ, nhân vật sẽ nhận thêm 6 lớp hiệu ứng [Oath].

Guardian Sword (Vũ khí R)

Sát thương của kỹ năng cộng hưởng tăng 12%.

Originite: Type 2 (Vũ khí R)

Khi vào chiến trường và kích hoạt hiệu ứng Concerto, tấn công tăng 5% trong 5 giây.

Sword of Night (Vũ khí R)

Cứ mỗi 12 giây, người dùng nhận 6 lớp [Oathkeeping] khi và chiến trường. Mỗi lớp Oathkeeping tăng tấn công thêm 8% và có thể tích tối đa 6 lớp. Mỗi 2 giây sẽ mất 1 lớp. Khi hạ được mục tiêu, nhân vật sẽ nhận được 6 lớp Oathkeeping.

Sword of Voyager (Vũ khí R)

Khi dùng kỹ năng cộng hưởng, nhân vật sẽ hồi 8 điểm năng lượng cộng hưởng. Kích hoạt 1 lần mỗi 20 giây.

Tyro Sword (Vũ khí phổ biến)

Tăng tấn công thêm 5%.

Training Sword (Vũ khí không phổ biến)

Tăng tấn công thêm 4%.

Hãy cùng chơi Wuthering Waves trên màn hình PC mà không cần phải lo lắng về pin, cũng như giúp trải nghiệm chơi game mượt hơn nhờ phần mềm giả lập BlueStacks.